Kiểm Nghiệm Chất Lượng Đường Hàn & Nghiệm Thu Lắp Đặt Màng HDPE
- Người viết: Đồng Lợi - Máy hàn nhựa Leister lúc
- Tin tức
Dựa Theo Tiêu Chuẩn Quốc Gia, TCVN 11322: 2018 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Chất lượng đường hàn được đánh giá bởi độ kín (kín khí hoặc kín nước) và độ bền. Độ kín được kiểm nghiệm bằng phương pháp không phá hủy thực hiện trực tiếp tại hiện trường và độ bền được kiểm nghiệm bằng phương pháp phá hủy tại các phòng thí nghiệm hợp chuẩn
1 Phạm vi áp dụng
- Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về thiết kế, thi công, nghiệm thu màng chống thấm HDPE để chống thấm công trình thủy lợi bằng đất (đập đất, đập đất đá hỗn hợp, kênh, ao, hồ) xây dựng mới và nâng cấp sửa chữa.
- Màng chống thấm HDPE quy định trong tiêu chuẩn này chỉ có tính năng chống thấm (hoặc ngăn chặn thẩm thấu chất ô nhiễm) cho công trình.
2 Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị thi công, Thiết bị phục vụ cho công tác nghiệm thu tại hiện trường:
2.1 Những máy móc thiết bị cần thiết:
- Máy hàn cầm tay Triac
- Máy hàn tự động Comet, Twinny T, Máy hàn Twinny S
- Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn, Kim hơi Leister
- Máy kiểm tra chân không Vacuum - Leister
Máy hàn tự động Leister | Máy hàn hàn Đùn Leister | Máy Hút tra hút chân không, Kim Hơi | Examo - Thiết Bị Kéo Xé Màng HDPE | Máy hàn cầm tay Triac ST |
2.2 Thiết bị thí nghiệm hiện trường: Bao gồm:
- Máy Xé màng HDPE Examo xách tay để kiểm tra chất lượng mối hàn thử từ đó lựa chọn các thông số kỹ thuật cho các máy hàn đối với từng ca làm việc gồm: nhiệt độ hàn, áp lực nén và tốc độ hàn. Yêu cầu kỹ thuật của máy kéo xách tay: lực kéo tối thiểu là 1200 N và đường hành trình của ngàm kẹp di động ≥ 50cm.
- Thiết Bị Thí Nghiệm Chân Không, Thiết Bị Thí Nghiệm Áp Lực Khí, Thiết Bị Thí Nghiệm Tia Lửa Điện phục vụ cho quá trình nghiệm thu tại hiện trường phải được kiểm tra hiệu chuẩn.
- Bàn Cắt Mẫu Coupon Cutter 500: 15/20/25 x 150mm
3 Hàn thử:
3.1 Đối với máy hàn kép: (Comet, Geo Star G5, Twinny T5..)
- Ngay tại công trường cắt 2 tấm dài 5m, rộng 0,3m, chọn các thông số cho máy hàn gồm: nhiệt độ, tốc độ và áp lực nén. Khởi động và chờ cho máy ổn định tiến hành hàn 2 tấm đã được chuẩn bị sẵn với nhau ta được mẫu hàn thử. Sau khi mẫu nguội loại bỏ hai đầu mẫu, dùng Bàn cắt Mẫu Coupon Cutter 500 chế tạo 10 mẫu thử mỗi mẫu có kích thước: rộng 0,025m dài 0,15m.
- Lấy 5 mẫu thử độ bền kháng kéo và 5 mẫu thử độ bền kháng bóc trên máy kéo xách tay ngay tại công trường.
- Đem giá trị trung bình của mỗi dạng thử so sánh với Bảng 2. Nếu độ bền kháng kéo và độ bền kháng bóc bằng hoặc lớn hơn giá trị cho trong Bảng 2 thì xem như mối hàn đạt yêu cầu và lấy các thông số đã chọn(nhiệt độ, tốc độ và áp lực nén) cho các máy hàn của ca hàn hôm đó và các thông số này được duy trì cho đến lần hàn thử tiếp theo. Nếu không đạt thì điều chỉnh lại các thông số cho máy hàn và hàn thử mẫu mới.
3.2 Đối với máy hàn đùn (Fusion 3, Weldplast S2..)
Làm tương tự như máy hàn kép, nhưng độ dài đường hàn là 1m.
Bảng 2 - Độ bền của mối hàn
Độ bền kháng kéo | Độ bền kháng kéo | Độ bền kháng bóc | Độ bền kháng bóc | ||
Tên | Độ dày | Hàn đùn | Hàn kép | Hàn đùn | Hàn kép |
mm | kN/m | kN/m | kN/m | kN/m | |
Màng HDPE | 1.0 | 14,1 | 14,1 | 9.1 | 11.4 |
Màng HDPE | 1.5 | 21,2 | 21,2 | 13.7 | 17.2 |
Màng HDPE | 2.0 | 28,4 | 28,4 | 18.2 | 22.8 |
Màng HDPE | 1.0 | 9,8 | 9,8 | 8,4 | 8,4 |
Màng HDPE | 1.5 | 14,7 | 14,7 | 12,6 | 12,6 |
Màng HDPE | 2.0 | 19,6 | 19,6 | 16,8 | 16,8 |
3.3 Số lượng hàn thử:
Số lượng hàn thử ít nhất 1 lần trong ngày vào lúc bắt đầu làm việc, và khi nhiệt độ môi trường thay đổi quá 10°C so với lần hàn thử trước đó.
NGHIỆM THU LẮP ĐẶT MÀNG CHỐNG THẤM
Kiểm Tra Chất Lượng Đường Hàn Bằng Phương Pháp Không Phá Hủy
A.1 Phương pháp thí nghiệm áp lực khí:
Áp dụng cho đường hàn kép có kênh khí nằm giữa được hàn kín hai đầu.
Thiết bị kiểm tra gồm:
- Bình khí nén hoặc Bơm thủ công có trang bị đồng hồ đo áp suất và có khả năng tạo ra và duy trì áp suất lớn hơn 275 kPa;
- Ống dẫn khí chịu áp lực bằng cao su;
- Kim Hơi Testing Neddle Leister 6 bar
- Đồng hồ bấm giây (thì kế).
A 1.2 Qui trình thử:
- Hàn kín hai đầu đường hàn bằng Máy Hàn Đùn Leister
- Cắm kim rỗng vào kênh khí, mở van thông khí từ bình nén hoặc bơm cho đến khi áp lực đạt trị số theo Bảng A.1.
- Khóa van đồng thời bấm đồng hồ đo thời gian.
- Quan sát đồng hồ đo áp lực trong kênh khí không ít hơn 5 min.
- Ghi kết quả.
A 1.3 Đánh giá kết quả:
Sau 5 min nếu áp lực trong kênh khí không giảm hoặc giảm trong giới hạn cho phép ghi trong Bảng A.1 thì đường hàn đạt yêu cầu.
Bảng A.1 - Giới hạn áp lực trong kênh khí
Độ dày màng HDPE (mm) | Áp lực tối thiểu (kN/m2) | Áp lực tối đa (kN/m2) | Giới hạn giảm áp (kN/m2) |
0.75 | 165,4 | 206,7 | 20,7 |
1 | 165,4 | 206,7 | 20,7 |
1.5 | 186,0 | 206,7 | 20,7 |
2 | 186,0 | 206,7 | 20,7 |
2.5 | 206,7 | 220,5 | 20,7 |
A.2 Phương Pháp Thí Nghiệm Chân Không:
Áp dụng cho tất cả các loại đường hàn nhưng chủ yếu áp dụng cho đường hàn đùn, đồng thời áp dụng để kiểm tra các khuyết tật bề mặt màng chống thấm.
A.2.1 Thiết bị thử:
- Thiết bị Hút chân không Vacuum Box hoặc Vacumm Bell - Leister có đồng Hồ Đo Áp Suất & Van Thoát Khí có viền cao su xốp (neoprene) để tạo độ kín khi tiếp xúc với bề mặt màng chống thấm.
- Đồng hồ chân không có thang đo từ 5 kPa (37,5mmHg) đến 70 kPa (525mmHg).
- Bơm Hút chân không Vacuum Pump có trang bị ống mềm chịu áp lực nén để nối với van thoát khí trên hộp chân không.
- Dung dịch xà phòng và chổi quét.
A.2.2 Qui trình thử:
- Úp hộp chân không lên diện tích màng chống thấm hoặc đường hàn, cần kiểm tra đã được quét ướt đều bằng dung dịch xà phòng.
- Hút chân không từ 28 kPa (210mmHg) đến 55 kPa(412mmHg) tùy thuộc vào độ dày màng HDPE.
- Quan sát toàn bộ diện tích thử không ít hơn 10 giây và ghi kết quả.
A.2.3 Đánh giá kết quả:
- Đường hàn đạt yêu cầu nếu không xuất hiện bong bóng xà phòng.
- Bong bóng xà phòng sẽ xuất hiện tại điểm có lỗ thủng hoặc đường hàn hở. Đánh dấu khu vực để sửa chữa.
A.3 Phương Pháp Thí Nghiệm Tia Lửa Điện:
Áp dụng để kiểm tra chất lượng tất cả các dạng đường hàn, miếng vá, chỗ phủ ... mà còn để phát hiện các khiếm khuyết trong quá trình chế tạo trên toàn bộ bề mặt màng chống thấm.
A.3.1 Thiết bị thí nghiệm:
- Máy khuếch đại điện áp lên tới 35 kV.
- Đầu rà (còn gọi là bàn chải rà) có cán làm bằng vật liệu cách được điện áp cao, bảo đảm an toàn cho người sử dụng, đầu rà được nối với cực dương của máy khuếch đại điện áp.
- Bản âm cực di động nối với cực âm của máy khuếch đại điện áp.
- Bộ bảo hộ an toàn về điện cho thí nghiệm viên: quần áo, giày, kính, găng tay.
A.3.2 Qui trình vận hành:
Sơ đồ bố trí thiết bị thử xem hình A.3.
Hình A.3 - Phương pháp thí nghiệm tia lửa điện
- Khuếch đại điện áp lên từ 15000 V đến 35000 V (Tùy theo chiều dày màng chống thấm)
- Cầm cán của đầu rà, rà trên bề mặt mối hàn hay trên bề mặt màng chống thấm.
A.3.3 Đánh giá kết quả:
Nếu mối hàn hở hoặc có lỗ thủng trên bề mặt màng chống thấm thì từ đầu rà xuất hiện tia lửa điện kèm theo tiếng đánh lửa lách tách. Dùng bút sơn trắng đánh dấu để sửa chữa.
Kiểm Tra Chất Lượng Đường Hàn Bằng Phương Pháp Phá Hủy
Độ bền cơ học biểu hiện bằng khả năng kháng bóc và kháng kéo của mối hàn được kiểm nghiệm bằng phương pháp phá hủy tại các phòng thí nghiệm hợp chuẩn.
B.1 Tần suất lấy mẫu và kích thước mẫu thí nghiệm:
a) Tần suất lấy mẫu thỏa mãn các điều kiện sau
- Tần suất thí nghiệm tối thiểu là 150 m (500 ft) dài đường hàn cho 1 lần lấy mẫu (Theo GRI Test method GM14).
- Do yêu cầu của giám sát viên chịu trách nhiệm bảo đảm chất lượng lắp đặt tăng hoặc giảm tần suất lấy mẫu dựa trên các kết quả thí nghiệm trước đó.
b) Kích thước mẫu thí nghiệm
- Mẫu hình chữ nhật, kích thước rộng x dài = 0,3m x 0,1 m, có đường hàn chạy dọc đường trung tâm. Xem hình B.1.
- Mẫu được được chia thành ba phần:
Phần cho phòng thí nghiệm: Rộng x Dài = 0,3 m x 0,45 m.
Phần cho người lắp đặt: Rộng x Dài = 0,3 m x 0,3 m.
Phần cho chủ đầu tư để lưu trữ: Rộng x Dài = 0,3 m x 0,3 m.
B.2 Vị trí lấy mẫu:
Thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- Ngẫu nhiên.
- Tại những vị trí nghi ngờ có khuyết tật.
- Do yêu cầu của giám sát viên chịu trách nhiệm bảo đảm chất lượng lắp đặt.
- Giám sát viên là người ký và đánh số mỗi mẫu, đánh dấu số mẫu, vị trí lấy mẫu và thời gian lấy mẫu.
CHÚ THÍCH:
Hàn vá ngay lập tức các vị trí lấy mẫu và kiểm tra lại bằng một trong các phương pháp thí nghiệm không phá hủy.
B.3 Qui trình thí nghiệm:
B.3.1 Mẫu thử
a) Chế tạo mẫu thử:
Mẫu lớn kích thước 0,305m x 0,458m lấy từ hiện trường về phòng thí nghiệm được chế tạo thành 10 mẫu nhỏ hình chữ nhật, kích thước 0,025m x 0,15m, xem hình B.1.
- 5 mẫu sử dụng để thí nghiệm xác định độ bền kháng kéo là: 1a, 2a, 3a, 4a, 5a.
- 5 mẫu sử dụng để thí nghiệm xác định độ bền kháng bóc là: 1b, 2b, 3b, 4b, 5b.
Kích thước tính bằng: m
Hình B.1 - Thí nghiệm kháng kéo và kháng bóc mối hàn
b) Bảo dưỡng mẫu trong điều kiện tiêu chuẩn:
- Nhiệt độ: 23 ± 2°C
- Độ ẩm: 50% ÷ 70%
- Thời gian: 40 h
B.3.2 Thiết bị thí nghiệm:
- Máy Xé Mối hàn Examo Leister
- Bộ cảm biến lực có thang đo từ 0 kN đến 100 kN.
- Bộ ngàm kẹp mẫu có thiết diện 0,0254m2.
B.3.3 Trình tự thí nghiệm:
- Thí nghiệm xác định độ bền kháng kéo: lắp mẫu như hình a, xem hình B.1.
- Thí nghiệm xác định độ bền kháng bóc: lắp mẫu như hình b, xem hình B.1.
- Chọn tốc độ kéo 0,050m/min
- Cho máy chạy cho đến khi mẫu đứt hoàn toàn. Đọc và ghi kết quả, (lưu đối với máy tính).
- Lặp lại qui trình trên cho khi đến hết số lượng mẫu thử.
B.3.4 Tính toán kết quả:
- Độ bền kháng kéo của mối hàn là giá trị trung bình cộng của 5 mẫu thử : 1a, 2a, 3a, 4a, 5a.
TK= (Tk1+Tk2+Tk3+Tk4+Tk5) / 5
trong đó:
TK - độ bền kháng kéo của mối hàn tính bằng lbs/in (PPI) hoặc kN/m .
Tk1, Tk2, Tk3, Tk4, Tk5 - độ bền kháng kéo của các mẫu thử tính bằng lbs/in (PPI) hoặc kN/m .
- Độ bền kháng bóc của mối hàn là giá trị trung bình cộng của 5 mẫu thử : 1b, 2b, 3b, 4b, 5b.
TK= Tb1+Tb2+Tb3+Tb4+Tb5) / 5
trong đó:
TB - là độ bền kháng bóc của mối hàn tính bằng lbs/in (PPI) hoặc kN/m.
Tb1, Tb2, Tb3, Tb4, Tb5 - độ bền kháng bóc của các mẫu thử tính bằng lbs/in (PPI) hoặc kN/m.
- In kết quả thí nghiệm và biểu đồ kéo đối với thiết bị điều khiển tự động kết nối với bộ xử lý số liệu của máy tính.
B.3.5 Đánh giá kết quả:
Đường hàn được đánh giá là đạt độ bền cơ học khi kết quả thí nghiệm độ bền kháng kéo và độ bền kháng bóc bằng hoặc lớn hơn các giá trị tương ứng ghi ở Bảng B.1.
Bảng B.1 - Bảng tiêu chuẩn độ bền mối hàn
Độ dày màng chống thấm HDPE | Độ bền Kháng Bóc (kN/m) | Độ bền Kháng Bóc (kN/m) | ||
Hàn Đùn | Hàn Kép | Hàn Đùn | Hàn Kép | |
Dày 0,75mm | 6,1 | 8,6 | 11 | 11 |
Dày 1 mm | 9,1 | 11,4 | 14,1 | 14,1 |
Dày 1,5 mm | 13,7 | 17,2 | 21,2 | 21,2 |
Dày 2.0 mm | 18,2 | 22,8 | 28,4 | 28,4 |
Dày 2.5 mm | 22,7 | 28,4 | 35,6 | 36,6 |
Lưu ý: Tại những chỗ cắt mẫu thí nghiệm sau đó phải xử lý bằng cách hàn, sử dụng máy hàn đùn Leister và kiểm tra bằng phương pháp chân không Vacuum Box
Máy hàn Đùn Leister: Weldplast S2, Fusion 3
B.3.6 Lưu mẫu
- Mẫu lưu hình chữ nhật có kích thước nhỏ nhất: chiều rộng x chiều dài = 0,305 m x 0,306 m.
- Lưu mẫu trong điều kiện tiêu chuẩn theo quy định của TCVN 8222 : 2009
- Thời gian lưu mẫu tối thiểu là 28 ngày.
Thư mục tài liệu tham khảo
+ TCCS 01 - 2007 - VKHTL, Hướng dẫn thiết kế thi công vải chống thấm trong công trình thủy lợi
+ ASTM-D 6392-99: Standard Test Methods For Determining The Inegrity Of NonReinforced Geomembrane Seams Produced Using Thermo - Fusion Methods: “Phương pháp thí nghiệm xác định chất lượng đường hàn nhiệt đối với màng địa kỹ thuật không dùng cho gia cố"
+ ASTM-D1004: Standard Test Methods For tear resistance of plastic film and sheeting: “Phương pháp thí nghiệm xác định độ bền kháng xé”.
+ ASTM-D638: Standard Test Methods For properties of plastics: "Phương pháp thí nghiệm xác định tính chất của nhựa”.
+ ASTM-D 5641-94: Standard Practice For Geomembrane Seam Evaluation By Vacuum Chamber: "Tiêu chuẩn thí nghiệm hút chân không áp dụng cho đường hàn của màng chống thấm”.
+ GRI Standard GW113 Test Properties, Testing Frequency and recommended Warranty for High Density Polyethylene (HDPE) Smooth and Textured Geomembranes: “ Phương pháp thử các tính chất, tần suất thí nghiệm và yêu cầu bảo hành đối với màng chống thấm HDPE nhẵn và nhám”.
+ GRI Standard GM14: Selecting Variable Intervals for Taking Geomembrane Destructive Seam Samples Using the Method of Attributes Smooth and Textured Geomembranes: “ Chọn tần suất lấy mẫu đường hàn cho thí nghiệm phá hủy đối với màng chống thấm nhẵn và nhám”.
+ ASTM D4437 - 08: Standard Practice for Non-destructive Testing (NDT) for Determining the Integrity of Seams Used in Joining Flexible Polymeric Sheet Geomembranes: “Phương pháp thí nghiệm không phá hủy xác định chất lượng đường hàn khi nối màng chống thấm”.